Nifedipin T20 STADA® retard / được chỉ định trong cả hai trường hợp chữa đau thắt ngực và chữa cao huyết áp

Thứ Tư, 25 tháng 1, 2012
Nifedipin_T20_L Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Thành phần: Mỗi viên bao phóng thích chậm chứa:
Nifedipin ................................................................................20 mg
Tá dược vừa đủ.................................................................... 1 viên
(Microcrystallin cellulose, tinh bột bắp, lactose, polysorbat, magnesi stearat, methylhydroxypropylcellulose, macrogol 6000, talc, oxit sắt đỏ, titan dioxyd)
 Chỉ định:
  • Bệnh mạch vành (do thiếu oxy cung cấp cho cơ tim):
  • Đau thắt ngực do co thắt mạch (đau thắt ngực Prinzmetal, đau thắt ngực biến thể).
  • Đau thắt ngực ổn định mãn tính (đau thắt ngực do gắng sức).
  • Tăng huyết áp nguyên phát (cao huyết áp).
Chống chỉ định:
Không được dùng nifedipin trong các trường hợp trụy tim mạch, hẹp động mạch chủ (hẹp động mạch ở mức độ cao), mẫn cảm với nifedipin, đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim cấp (trong vòng 4 tuần đầu), bênh nhân có huyết áp quá thấp (hạ huyết áp nặng với huyết áp tâm thu <90 mmHg), suy tim mất bù.


Tác dụng phụ:
- Đau đầu, đỏ mặt và cảm giác nóng.
- Một vài trường hợp phản ứng dị ứng da, cảm giác kiến bò ở tay và chân (dị cảm), choáng váng và mệt mỏi, buồn nôn, táo bón hoặc tiêu chảy.
- Có một số báo cáo về giảm huyết áp dưới mức bình thường (hạ huyết áp do đáp ứng tuần hoàn), đánh trống ngực và tăng mạch đập (nhịp tim nhanh) cũng như phù chân (tụ dịch ở chi dưới) do tác động giãn mạch.
- Một vài trường hợp biến đổi công thức máu như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và ban xuất huyết do giảm tiểu cầu.
- Khi điều trị lâu dài, có thể gặp tăng sản lợi (nướu răng) nhưng rất hiếm và sẽ khỏi hoàn toàn nếu ngưng dùng thuốc.
- Vài trường hợp cá biệt về tổn thương chức năng gan (ứ mật trong gan, tăng transaminase) và viêm gan do dị ứng.
- Ít gặp hiện tượng tăng glucose trong huyết thanh (tăng đường huyết). Cần đặc biệt lưu ý khi điều trị cho bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường.
- Hiếm gặp hiện tượng vú to ở nam giới (gynaecomastia) và phục hồi sau khi ngừng thuốc.
- Ngừng đột ngột nifedipin ở bệnh nhân cao huyết áp hoặc có bệnh mạch vành có thể dẫn đến cơn tăng huyết áp kịch phát hoặc giảm tưới máu cơ tim (thiếu máu cơ tim) do hậu quả của hội chứng bật ngược (rebound).
- Đặc biệt khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân thỉnh thoảng có thể gặp cơn đau thắt ngực cấp hoặc nếu bệnh nhân đã có tiền sử đau thắt ngực thì có thể bị tăng tần số, thời gian và độ nặng của cơn đau thắt ngực. Vài trường hợp cá biệt bị nhồi máu cơ tim.
- Đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân thẩm tách (dialysis) kèm cao huyết áp nặng (tăng huyết áp ác tính) và suy thận không hồi phục kèm với sự giảm thể tích máu tuần hoàn, vì có thể gặp hiện tượng tụt huyết áp mạnh do hậu quả của sự giãn mạch.

Liều dùng:
- Liều lượng phụ thuộc mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân.
- Tùy theo từng tình huống lâm sàng riêng biệt, sự ổn định liên quan tới, về liều cuối cùng cần phải được thực hiện chậm. Bệnh nhân có chức năng gan bị hạn chế cần được theo dõi cẩn thận. Trong một số trường hợp, cần phải giảm liều dùng.
* Liều khuyến cáo cho người lớn như sau:
- Bệnh mạch vành:
- Đau thắt ngực do co thắt mạch (đau thắt ngực Prinzmetal, đau thắt ngực biến thể): 1 viên (20 mg nifedipin) x 2 lần/ngày.
- Đau thắt ngực ổn định mãn tính (đau thắt ngực do gắng sức): 1 viên (20 mg nifedipin) x 2 lần/ngày.
* Liều khuyến cáo trên có thể tăng gấp đôi: 2 viên (40 mg nifedipin) x 2 lần/ngày.
- Tăng huyết áp nguyên phát (cao huyết áp): 1 viên (20 mg nifedipin) x 2 lần/ngày.
- Liều khuyến cáo trên có thể tăng gấp đôi: 2 viên (40 mg nifedipin) x 2 lần/ngày.
- Cách dùng và thời gian điều trị:
- Uống thuốc sau bữa ăn, nuốt nguyên viên với nhiều nước (khoảng một ly đầy). Dùng chung với thức ăn làm chậm sự hấp thu. Phải giữ khoảng cách tối thiểu là 4 giờ giữa 2 lần uống thuốc.
- Tiếp tục điều trị với liều đã được bác sĩ chỉ định. Không được tăng gấp đôi liều để bù liều đã quên uống trong bất kỳ trường hợp nào.
- Khi dùng nifedipin, đặc biệt dùng ở liều cao, phải giảm liều từ từ để tránh tăng nguy cơ bị cơn đau thắt ngực. Phải thông báo cho các bác sĩ nếu bệnh nhân muốn tạm ngưng dùng thuốc hoặc ngừng điều trị trước thời hạn.
- Thời gian điều trị phải tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Hạn sử dụng: 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

thuoc.net.vn:
Số đăng ký: VN-0628-06
Dạng bào chế: Viên nén bao tác dụng chậm
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Công ty đăng ký: Stadapharm GmbH


Thông tin thuốc



Chỉ định:

Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với nifedipine. Choáng do tim, tình trạng tuần hoàn không ổn định, 8 ngày đầu sau nhồi máu cơ tim cấp, 3 tháng đầu của thai kỳ.
Chú ý đề phòng:
- Phụ nữ có thai & cho con bú. HA tâm thu < 90 mmHg.
- Giảm liều trong: giảm thể tích tuần hoàn hay giảm HA động mạch thận, tăng áp lực tĩnh mạch cửa & xơ gan.
- Người lái xe & vận hành máy móc.
- Người loét dạ dày - tá tràng.
Tương tác thuốc:
Kiêng rượu. Thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu, nitrate, thuốc hướng tâm thần & Mg, chẹn b. Prazosine, digoxin, quinidine, cimetidine, coumarin, cyclosporin.
Tác dụng ngoài ý:
- Nhẹ & thoáng qua: hạ HA, nhức đầu, mệt mỏi, nhịp nhanh, hồi hộp, đỏ mặt, nóng nảy.
- Ðiều trị lâu: phù xuất hiện.
- Liều cao có thể gây rối loạn tiêu hóa, ngứa, đau cơ, run tay, rối loạn thị giác nhẹ & tăng bài niệu.
Liều lượng:
- Thiếu máu cơ tim đau thắt ngực: 20 mg x 2 lần/ngày, có thể lên 40 mg x 2 lần/ngày.
- Tăng HA: 20 mg x 2 lần/ngày, có thể lên 40 mg x 2 lần/ngày.
- Khoảng cách dùng là 12 giờ, tối thiểu 4 giờ. Nên nuốt với nước, không nhai. Tối đa 120 mg/ngày.
TƯ VẤN - HỎI ĐÁP
HỎI: Tôi đã dùng thuốc nifedipin T20 Stada 80 viên trong vòng gần 3 tháng đã thấy huyết áp hạ. Hiện tại tôi đang bị loét bờ cong nhỏ. Cho tôi hỏi liệu có nên tiếp tục dùng thuốc hay không? Nếu dừng lại có ảnh hưởng gì đến tình trạng huyết áp và sức khoẻ của tôi hay không? Xin chân thành cảm ơn!
Phạm Kim Tâm (Viện KH Vật liệu)
ĐÁP: Thuốc có hoạt chất là Nifedipin, dùng điều trị tăng huyết áp. Tiếp tục dùng thuốc này không ảnh hưởng đến tình trạng loét dạ dày của bạn. Khi bị tăng huyết áp và đã lựa chọn được thuốc huyết áp phù hợp, bạn nên tiếp tục dùng thuốc để duy trì huyết áp. Trong trường hợp của bạn, tốt nhất bạn nên đi khám dạ dày để được chỉ định thuốc điều trị tình trạng loét dạ dày.
Dược sỹ ThuốcNet
HỎI: Tôi xin hỏi như vậy là chỉ định của thuốc Nifedipine là chữa đau tức ngực hay là chữa huyết áp cao ?
Do Huu Cat (14 Tran Thi Tinh NhaTrang)
ĐÁP: Nifedipine là thuốc chẹn kênh Calci thuộc nhóm dihydropyridin do vậy thuốc được chỉ định trong cả hai trường hợp chữa đau thắt ngực và chữa cao huyết áp.
Dược sỹ ThuocNet


thuocbietduoc.com.vn:
Nifedipin T20 Stada retard



Số Đăng ký:VNB-0816-01

Dạng bào chế:Viên bao phim tác dụng chậm

Quy cách đóng gói:Hộp 10 vỉ X 10 viên bao phim tác dụng chậm

Giá kê khai:

- Bán buôn:chờ cập nhật

- Bán lẻ:chờ cập nhật

Mua bán thuốc>
Nhóm Dược lý:
THÀNH PHẦN:Nifedipine
+ Phần thông tin tham khảo + + Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ +
Chỉ định:
- Cơn đau thắt ngực, cơn đau thắt ngực ổn định & không ổn định.
- Các thể tăng HA nguyên phát & thứ phát.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với nifedipine. Choáng do tim, tình trạng tuần hoàn không ổn định, 8 ngày đầu sau nhồi máu cơ tim cấp, 3 tháng đầu của thai kỳ.
Tương tác thuốc:
Kiêng rượu. Thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu, nitrate, thuốc hướng tâm thần & Mg, chẹn b. Prazosine, digoxin, quinidine, cimetidine, coumarin, cyclosporin.
Tác dụng phụ:
- Nhẹ & thoáng qua: hạ HA, nhức đầu, mệt mỏi, nhịp nhanh, hồi hộp, đỏ mặt, nóng nảy.
- Ðiều trị lâu: phù xuất hiện.
- Liều cao có thể gây rối loạn tiêu hóa, ngứa, đau cơ, run tay, rối loạn thị giác nhẹ & tăng bài niệu.
Chú ý đề phòng:
- Phụ nữ có thai & cho con bú. HA tâm thu < 90 mmHg.
- Giảm liều trong: giảm thể tích tuần hoàn hay giảm HA động mạch thận, tăng áp lực tĩnh mạch cửa & xơ gan.
- Người lái xe & vận hành máy móc.
- Người loét dạ dày - tá tràng.
Liều lượng:
- Thiếu máu cơ tim đau thắt ngực: 20 mg x 2 lần/ngày, có thể lên 40 mg x 2 lần/ngày.
- Tăng HA: 20 mg x 2 lần/ngày, có thể lên 40 mg x 2 lần/ngày.
- Khoảng cách dùng là 12 giờ, tối thiểu 4 giờ. Nên nuốt với nước, không nhai. Tối đa 120 mg/ngày.
Xem thêm bài viết cùng chuyên mục:

Ý kiến bạn đọc [ 0 ]


Ý kiến của bạn