- TÀI LIỆU MÔN HỌC CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC
- Tài liệu về đa dạng sinh học
- Giáo trình Sinh học phát triển Động vật - Thực vật
- Nhiên liệu sinh học: Những vấn đề liên quan
- Trồng thành công giống lúa ít hấp thu Cadmium
- Principles of Genetics, 4th edition
- Phím tắt của Facebook
- Loài cây phát hiện được chất nổ
- Giáo trình, tiểu luận môn học khoa Công nghệ Sinh học (SĐHBK)
- Tổng hợp được loại vật chất có thể thay thế DNA
- Nhận thức về cây trồng biến đổi gen
- Cây trồng biến đổi gen: Cảnh báo và thận trọng
Đây là bộ manga dạy chúng ta học chữ Hán trong những trường hợp cụ thể.So với cách học thông thường, cách học này ko làm người học nhàm chán mà còn tăng hứng thú với Kanji. Từ đó, chúng ta sẽ nhớ đc chữ Hán lâu hơn đấy
100 Từ Tiếng Nhật thường gặp trong Manga
1.abunai – nguy hiểm: Trong tiếng Nhật một từ có rất nhiều nghĩa vì vậy tùy trong từng trường hợp cụ thể nó có thể có nghĩa là nham hiểm mà cũng có thể là dữ tợn .Đôi khi nó cũng dùng với nghĩ ám chỉ một việc gì đó ko tốt hay nguy hiểm chẳng hạn “abunai kankei” ám chỉ một mối quan hệ nguy hiểm và ko có lợi.
2. ai – yêu,tình yêu:có lẽ tôi ko cần giải thích thêm về từ này.
3. aite – địch thủ,kẻ thù: hãy coi chừng khi bạn dùng nó với một tên của ai đó
4. akuma – Xấu xí ,ma quỷ: dùng để mô tả tính cách của một người nào đó không tốt hay họ có diện mạo đáng sợ.
5. arigatou – Cám ơn:một câu nói rất thông thường.
6. baka – một lời dùng để sỉ nhục người khác:Tùy theo giọng điệu của người nói mà nó sẽ có nghĩa là “ngu ngốc” hay “người chậm tiến”.Đôi khi nó dùng để nói khi 1 ai đó đang làm trò hề chọc tức người nói.
7. bakemono – quái vật,kẻ gớm ghiếc:Nó thường được các cô gái trong anime thốt ra.
8. be – da! – :Câu này luôn kèm theo nhưng hành động dùng để đáp lại lời chào hay vẫy gọi ai đó hoặc là lời cổ vũ khíc lệ ai đó là một người thân yêu của người nói.
9. bijin – một cô gái xinh xắn(rất đẹp):Nó tương tự như từ “babe” trong tiếng anh tuy nhiên nó phải được cô gái đó đồng ý nếu không bạn đang nói một câu rất không lịch sự.
10. chigau – khác biệt,sai hướng:Nó thường được dùng khi nói một ai đó đang nhầm hay sai trong công việc ai rồi hay Đừng gây trò cười thế!!!.
11. chikara – khỏe mạnh,tràn đầy sức mạnh:Không cần giải thích bạn có thể biết nó dùng ra sao.
12. chikusho – Damm,:Lời chửi thề khi làm hỏng việc hay gặp đen đủi.
13. chotto – một chút:Không có nghĩa là chỉ số lượng mà nó được dùng trong tình huống:Giữ lấy 1 lúc..
14. daijoubu – O.K,tốt. Dùng để trả lời khi bạn được người khác hỏi thăm sức khỏe.
15. damaru – Im lặng nào
16. damasu – nói dối ,lừa gạt
17. dame – xấu ,ko tốt,thôi,dùng để chỉ 1 việc gì đó ko muốn làm..
18. dare – ai đó:từ tiếp vĩ chẳng hạn,dareka – một ai đó, daremo – ko ai cả, daredemo – mọi người
19. doko – ở đâu
20. fuzakeru – nhảm nhí,dùng khi nói chuyện phiếm.
21. gaki – non nớt,dùng nói đứa trẻ ngỗ ngược .
22. gambaru – hãy làm hết sức mình:lời dặn một ai đó.
23. hayai – nhanh lên ,khẩn trương lên.
24. hen – xa lạ,số phận,định mệnh:khi dùng chỉ một sự biến đổi kiểu như Sailor Moon(thủy thủ mặt trăng).
25. hentai – tính dục,giới tính:mặc dù có tiếp từ hen nhưng Hentai ở đây có nghĩa là “biến thái, bất bình thường”, hiện nay, nó chỉ có nghĩa là “biến thái” hay “loại tình dục biến thái.” Loại truyện tranh khai thác các khía cạnh của tình dục được gọi là “Hentai”.
26. hidoi – kinh khủng!!,thật khó chịu!!:Đây là một từ cảm thán nó có nghĩa là kinh khủng, hay thật khó chịu.
27. hime – công chúa:…
28. ii – tốt ,tuyệt:khi người nói nói rằng ii thì có nghĩa là họ rất hài lòng hay khen một ai đó rất tuyệt..
29. iku – nào cùng đi..,biến đi,cút đi:nó cũng có nghĩa như ikimashou, ikou(nào cùng đi..)hay đôi khi dùng để xua đuổi một ai đó hay con vật kinh tởm nào đó.
30. inochi – cuộc sống:trong tiếng nhật có 2 từ cùng có nghĩa là cuộc sống nhưng inochi thường được sử dụng hơn.
31. itai – đau dớn ,nỗi đau,bị thương:một từ rất có ý nghĩa hihi khi đó người nói sẽ thốt ra Oái hay Ite – e!.
32. jigoku – âm phủ ,địa ngục.
33. joshikousei – một từ dùng để mô tả một cô gái xinh đẹp đầy cá tính thông thường hay nói về các cô gái trong các trường trung học mà đa phần anime và manga hay thiên về những người này.
34. kamawanai – mặc kệ nó,ko cần biết:đây là từ dùng để biểu lộ sự bất cần và ko đáng quan tâm.
35. kami – trời ơi ,chúa ơi: Một câu nói mà cũng có thể dùng để giải thích về một diều gì đó khó hiểu thần bí hoặc hoang đường.
36. kanarazu – trạng từ thường đứng trước các từ khác dùng để miêu tả một sự việc nào đó gẫu nhiên xảy ra đôi khi được dùng như thán từ :Tôi thề đó..
37. kareshi – bạn trai:Kanojo – bạn gái đây là những từ khá quan trọng mô tả về cá mối quan hệ .
38. kawaii – thông minh,đáng yêu,dùng để gọi ngời mà mình yêu mến hay fall in love..Yeah I love that word hihi.Hãy cẩn thận nếu bạn viết sai thành kawai thì nó lại có nghĩa là buồn và đầy thương đau.
39. kedo – nhưng:lưỡng lự hay có một sự thay đổi.
40. kega – vết thương,chỗ bị đau.
41. keisatsu – cảnh sát,”cớm”:
42. ki – có rất nhiều nghĩa no thường dùng kèm với các từ mang tính diễn tả không đếm dược.
43. kokoro – xuất phát từ trái tim:nó dùng để nói khi người đó muốn bày tỏ tình cảm của mình rất chân thành.
44. korosu – giết bởi: nó thường dùng trong quá khứ(korosareta) mang tính ra lệnh hơn là miêu tả.
45. kowai – đáng sợ, e sợ: đây là một từ cảm thán diễn tả nỗi sợ hãi của người nói.
46. kuru – đến đây : đây là một câu ra lệnh hay dungf để gọi một ai đó.
47. mahou – phép thuật,ma quái.
48. makaseru – nơi mà người nói rất hy vọng,hay mang nhiều sự thu hút..
49. makeru – bỏ ,từ bỏ ..: chẳng hạn Makeru mon ka nghĩa là “tôi sẽ không bao giờ từ bỏ”.
50. mamoru – bảo vệ: chẳng hạn anh sẽ bảo vệ em
51. masaka – có thể lắm..
52. matsu – chờ chút
53. mochiron – dĩ nhiên. không nghi ngờ gì!!!!
54. mou – (xong) rồi,đủ rồi..
55. musume – một cô bé: lời nói thốt ra khi nói về 1 cô bé trông rất dễ thương!.
56. naka – nói về một mối quan hệ trong gia đình hay giữa những người có cùng ý kiến chẳng hạn “Nakayoku suru” có nghĩa là “cùng nhau” “Nakama” nghĩa là “bạn thân”.
57. nani – cái gì??: một câu hỏi.
58. naruhodo – tôi hiểu,à rõ rồi..
59. nigeru – bỏ chạy,chạy thôi..
60. ningen – nhân đạo,dùng chỉ những hành động rất hào hiệp nhân đạo.
61. ohayou – câu chào buổi sáng.
62. okoru – bực thật.
63. onegai – cách nói tắt của onegai shimasu nghĩa là ‘tôi xin bạn”,hay dùng để cầu xin một diều gì đó.
64. oni – ma quỷ,yêu quái.
65. Ryoukai! – câu nói khi nhận được lời đề nghị “Roger!”
66. Saa – khá đấy,tốt thôi:câu cảm thán.
67. sasuga – tôi biết:câu nói của người có kiến tth]cs rộng rãi trả lời một ng` khác.
68. sempai – một người có thứ bậc cao hơn hay nhiều tuổi hơn
69. shikashi – dù vậy ,nhưng,tuy nhiên.
70. shikata ga nai – không thể giúp được,không có cách nào cả.
71. shinjiru – (hãy)tin rằng(vào).
72. shinu – chết nè..
73. sukoi – bảo thủ ,tàn nhẫn ..nỗi đau hằn trong trí nhớ.
74. sugoi – là một trong ba từ thường dùng với “su” suteki và subarashii là 2 từ kia ba từ này có nghĩa tương tự và được dùng xen kẽ khi nói về sức khỏe của ai đó chẳng hạn à tốt,khỏe lắm,..
75. suki – cảm xúc,ưa thích:nó hàm ý có một cảm tình rất đẹp với một ai đó khác giới:”Suki da.” nghĩa là “mình rất mến(thích) bạn”
76. suru – làm:chẳng hạn “Dou shiyou?,” nghĩa là “Ôi! tôi sẽ phải làm gì bây giờ”.
77. taihen – vô cùng ,cực độ,dùng để mô tả moootj điều gì đó rất kinh khủng
78. tasukeru – cứu:chẳng hạn “Tasukete kure!” nghĩa là “cứu tôi!!”
79. tatakau – đánh nhau…
80. teki – quân địch kẻ thù..
81. tomodachi – bạn bè..
82. totemo – rất..,dùng để nhấn mạnh một điều gì đó.
83. unmei – định mệnh,số phận.
84. uragirimono – kẻ phản bội.
85. ureshii! – ôi! thật hạnh phúc:thán từ
86. urusai – ồn quá,im lặng,câm đi:câu mệnh lệnh.
87. uso – lừa dối bạn nói dối..
88. uwasa – tin đồn.
89. wakaru – hiểu rồi:nói khi được một ai đó giải thích.
90. wana – bẫy ,mưu kế..
91. yabai – khổ, câu nói than vãn: “Ôi! khổ quá nè!”
92. yakusoku – lời hứa.
93. yameru – dừng lại,hủy bỏ:Yamero! là cảm thán từ nghĩa là:”đủ rồi đó”
94. yaru – thử đi,đưa nó cho tôi:được dùng tùy thuộc vào hoàn cảnh
95. yasashii – thật dễ …:trong anime nó dùng để miêu tả một người hay đồ vật thạt dẽ thương hay nguy nga tráng lệ..yasashii hito nghĩa là tuyệt thật
96. yatta – dùng để cổ vũ hoan hô muôn năm,nữa đi,yeah..
97. yoshi – được rồi,uh đúng đó,tôi đã xong.
98. youkai – dùng để mô tả một điều gì đó huyền bí khó hiểu hay 1 hiện tượng siêu nhiên nào đó..
99. yume – mơ,giấc mơ.
100.yurusu – tha thứ,dùng để nói khi muốn xin lỗi hay người nói bỏ qua một lỗi lầm của ai đó
Danh sách các manga đạt giải thưởng Shogakukan lần thứ 56 được công bố
Đây là giải thướng lớn thường niên của giới làm manga do nhà xuất bản Shogakukan tài trợ. Ban giám khảo năm nay gồm các tác giả: Adachi Mitsuru (Touch, Cross Game, Katsu!), Oze Akira (Natsuko no Sake), tác giả Kakuta Mitsuo, Kawaguchi Kaiji (Seizon -Life-, Silent Service), Saitou Chiho (Revolutionary Girl Utena, Bronze no Tenshi), Hirokane Kenshi (Kaji Ryuusuke no Gi), tiểu thuyết gia Nagashima Yuu và Buronson. Như mọi năm, giải thưởng là 1 tượng đồng và 1 triệu yen (12,000 USD)
Dưới đây là danh sách:
Dưới đây là danh sách:
Hạng mục cho trẻ em

Hạng mục cho nam

Yumeiro Pâtissière (Matsumoto Natsumi)
Xuất bản trên tạp chí Ribbon của Shueisha. Nội dung xoay quanh Ichigo Amano, 1 cô bé 14 tuổi mơ ước trở thành thợ làm bánh ngọt.Hạng mục cho nam
King Golf (tác giả Sasaki Ken)
Xuất bản trên tạp chí Shonen Sunday của Shogakukan. Lấy bối cảnh là 1 trường trung học chỉ có học sinh cá biệt và siêu sao thể thao, nhân vật chính là Sousuke Youki, 1 nam sinh với thành tích đánh lộn bất bại. Cậu bị Kazumi, 1 thiên tài golf, coi thường và quyết tâm trả đũa, nhưng rốt cục lại trở thành 1 vận động viên golf.
Hạng mục cho nữ

Ōoku: The Inner Chamber (Yoshinaga Fumi)
Xuất bản trên tạp chí Melody của Hakusensha. Lấy bối cảnh là Nhật Bản thời phong kiến trong, ở đây xuất hiện 1 căn bệnh bí hiểm làm chết nhiều đàn ông, và dần dần phụ nữ phải thay thế vai trò của họ trong xã hội. 80 năm sau ngày dịch bệnh bùng phát, tỉ lệ nam nữ của Nhật đã trở thành 1:4, và trong gia đình phụ nữ đã nắm toàn quyền. “Ooku” chính là hậu cung gồm những thái giám của shogun, người phụ nữ đứng đầu Mạc phủ Tokugawa.
Hạng mục chungUshijima the Loan Shark (Manabe Shohei)
Xuất bản trên tạp chí Big Comic Spirit của Shogakukan. Lấy chủ đề là “loan shark”, tức những kẻ cho vay nặng lãi.
Uchū Kyōdai (Koyama Chūya)
Xuất bản trên tạp chí Weekly Morning của Kodansha. Nội dung xoay quanh 2 chàng trai trẻ với tham vọng trở thành phi hành gia.Nguồn:sickos alliance
Đây là bộ manga dạy chúng ta học chữ Hán trong những trường hợp cụ thể.So với cách học thông thường, cách học này ko làm người học nhàm chán mà còn tăng hứng thú với Kanji. Từ đó, chúng ta sẽ nhớ đc chữ Hán lâu hơn đấyhttp://www.mediafire.com/?tlzgipp9vdxe7bc
http://www.mediafire.com/?lswzoogruts0of3
Phạm Hùng tổng hợp
Ý kiến bạn đọc [ 0 ]
Ý kiến của bạn